Bảng tra thông số cáp thép tiêu chuẩn, trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại cáp thép và cấu tạo của các loại cáp thép trên thị trường khác nhau như cáp chống xoắn, cáp mạ kẽm, cáp thép bọc nhựa, cáp lụa, cáp lõi đay, cáp lõi thép, cáp xoắn phải, cáp xoắn trái…vv. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu cơ bản về cáp thép.
Tìm hiểu về Bảng tra thông số cáp thép tiêu chuẩn
Cáp thép có rất nhiều cấu trúc khác nhau, được cấu tạo từ số bó cáp x số sợi cáp. Vậy làm sao để có thể lựa chọn được các loại cáp thép cho từng ứng dụng?
Ta dựa vào cấu tạo của cáp thép mà sẽ biết sợi cáp đó là cáp cứng hay cáp mềm. Cáp thép càng ít sợi cáp thì sợi cáp đó sẽ cứng và càng nhiều sợi thì sẽ càng mềm.
Cáp cứng thì có ưu điểm là chịu lực kéo đứt rất cao thường dùng trong cáp neo, cáp căng, cáp dự ứng lực..vv và khi cuốn cáp thì tang cuốn phải có đường kính lớn mới có thể cuốn được
Cáp mềm thì có ưu điểm là rất dẻo dễ uốn chỉnh hoặc cuốn vào tang cuốn: Thường sử dụng cho cơ cấu nâng hạ như cần trục tháp, tời kéo, palang..vv
Các loại cáp thép thường dùng cho cơ cấu nâng hạ bảng tra thông số cáp thép tiêu chuẩn
Có 3 loại cáp thép ngày nay thường được sử dụng cho các loại cáp tời nâng, pa lăng, cầu trục là loại 6×19; 6×36 và 6×37.
Các thông số đó là số lượng sợi cáp để bện nên 1 sợi dây cáp thép hoàn chỉnh.
Ví dụ loại 6×36 thì cáp có 6 bối và trong mỗi bối cáp đó có 36 sợi cáp nhỏ không bao gồm phần lõi của cáp thép. Các hệ số sau dấu + là mô tả lõi của sợi cáp: lõi bằng đay, lõi hữu cơ, lõi sợi tổng hợp, lõi thép…
Có 3 loại cáp thép ngày nay thường được sử dụng cho các loại tời nâng, palang, cầu trục là loại 6×19; 6×36 và 6×37.
Các thông số đó là số lượng sợi cáp để bện nên 1 sợi dây cáp thép hoàn chỉnh. Ví dụ loại 6×36 thì cáp có 6 bối và trong mỗi bối cáp đó có 36 sợi cáp nhỏ không bao gồm phần lõi của cáp thép. các hệ số sau dấu + là mô tả lõi của sợi cáp: lõi bằng đay, lõi hữu cơ, lõi sợi tổng hợp, lõi thép…
Làm thế nào để chọn được loại cáp thép phù hợp bảng tra thông số cáp thép tiêu chuẩn
Để chọn được cáp thép sao cho phù hợp với tải trọng vật cần nâng thì nhà sản xuất sẽ dựa vào chất lượng cáp thép và lực kéo đứt của mỗi loại cáp thép để tính toán và lựa chọn.
Trong catalogue của mỗi loại cáp thép được nhà sản xuất đều ghi rõ thông số cường độ cáp (mác thép) ví dụ 1450, 1550, 1770, 1950 N/mm2 đây chính là lực kéo đứt được tính trên đơn vị 1mm2. Vậy cáp có lực kéo đứt càng lớn thì độ chịu tải càng cao. Với mỗi kích thước cáp thì đều có lực kéo đứt tương đương.
Đường kính |
Lực kéo đứt tối thiểu (KN) |
|||||
danh nghĩa |
1570Mpa |
1770Mpa |
1960Mpa |
|||
(mm) |
FC |
IWRC |
FC |
IWRC |
FC |
IWRC |
8 |
33.2 |
35.7 |
37.3 |
40.3 |
41.4 |
44.7 |
10 |
51.8 |
55.8 |
58.4 |
63.1 |
64.7 |
69.8 |
12 |
74.6 |
80.4 |
84.1 |
90.7 |
93.1 |
100 |
14 |
101 |
109 |
114 |
123 |
127 |
137 |
16 |
132 |
143 |
149 |
161 |
166 |
179 |
18 |
167 |
181 |
189 |
204 |
210 |
226 |
20 |
207 |
233 |
233 |
252 |
259 |
279 |
22 |
250 |
270 |
282 |
304 |
313 |
338 |
24 |
298 |
321 |
336 |
362 |
373 |
402 |
26 |
350 |
377 |
394 |
425 |
437 |
472 |
28 |
406 |
438 |
457 |
494 |
507 |
547 |
30 |
466 |
503 |
525 |
567 |
582 |
638 |
32 |
530 |
572 |
598 |
645 |
662 |
715 |
34 |
598 |
646 |
675 |
728 |
747 |
807 |
36 |
671 |
724 |
756 |
816 |
838 |
904 |
38 |
748 |
807 |
483 |
909 |
934 |
1005 |
40 |
829 |
894 |
934 |
1000 |
1035 |
1115 |
42 |
914 |
985 |
1030 |
1110 |
1140 |
1230 |
44 |
1000 |
1080 |
1130 |
1210 |
1250 |
1350 |
46 |
1095 |
1180 |
1230 |
1330 |
1360 |
1470 |
48 |
1190 |
1280 |
1340 |
1450 |
1490 |
1610 |
50 |
1290 |
1390 |
1460 |
1570 |
1610 |
1740 |
52 |
1400 |
1510 |
1570 |
1700 |
1740 |
1880 |
54 |
1510 |
1620 |
1770 |
1830 |
1880 |
2030 |
56 |
1620 |
1750 |
1830 |
1970 |
2020 |
2180 |
58 |
1740 |
1880 |
1960 |
2110 |
2170 |
2340 |
60 |
1860 |
2010 |
2100 |
2260 |
2320 |
2510 |
62 |
1990 |
2140 |
2240 |
2421 |
2480 |
2680 |
64 |
2120 |
2280 |
2390 |
2580 |
2640 |
2860 |
Với cơ cấu nâng hạ, việc chọn cáp thép phải dựa vào độ an toàn theo tiêu chuẩn thông thường độ an toàn được tính từ 5,5 trở lên đối với hàng hóa và từ 10 trở lên đối với việc nâng người. Khi tải trọng quá lớn thì chúng ta phải tăng số nhánh cáp lên để giảm kích thước cáp.
Ví dụ bảng tra thông số cáp thép tiêu chuẩn : để nâng sản phẩm có tải trọng là 1 tấn thì phải chọn cáp có lực kéo đứt phải đạt từ 5,5 tấn trở lên. đối với nâng người thì lực kéo đứt sợi cáp phải đạt 10 tấn trở lên.
Cáp thép chống xoắn là loại cáp được bện theo 2 chiều, lõi được bện theo chiều trái thì các bối cáp bên ngoài được bện theo chiều phải. Cáp chống xoắn dùng cho nâng hạ thường được sử dụng là loại 19×7 hoặc 35×7 dùng cho cẩu tháp hoặc tời kéo , tời nâng có chiều dài cáp lớn.
Xem thêm : giá cáp thép 10mm
Công thức tính tải trọng của dây cáp thép
Để tính tải trọng làm việc của cáp thép ta dựa vào thông số lực đứt (Breaking strength) của cáp thép.
SWL = BS / SF = Lực đứt / Hệ số an toàn
Ta xác định hệ số an toàn là 3:1 hay 4:1 hay 5:1 hay 6:1. Nếu hệ số an toàn 5:1 thì ta tính tải trọng làm việc của cáp thép lúc này sẽ = Lực đứt /5
Ví dụ: Cáp thép Fi 16 (6×36+IWRC) có lực đứt là 16,4 tấn thì với hệ số an toàn 5:1 thì tải trọng làm việc của cáp thép này =16,4:5 = 3,28 tấn
Bảng tra trọng lượng dây cáp thép
Đường kính (mm) |
Lực kéo đứt thấp nhất ( tấn ) |
Trọng lượng |
||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
150 kg/mm² |
165 kg/mm² |
180 kg/mm² |
195 kg/mm² |
|||||||
FC |
FC |
IWRC |
FC |
IWRC |
FC |
IWRC |
FC |
IWRC |
ĐẶC BIỆT |
|
6 |
1.85 |
2.04 |
2.33 |
2.17 |
2.48 |
2.35 |
2.69 |
0.142 |
0.158 |
– |
7 |
2.52 |
2.77 |
3.17 |
2.95 |
3.37 |
3.20 |
3.65 |
0.194 |
0.216 |
– |
8 |
3.29 |
3.63 |
4.15 |
3.87 |
4.41 |
4.18 |
4.77 |
0.253 |
0.282 |
– |
9 |
4.17 |
4.59 |
5.25 |
4.89 |
5.58 |
5.29 |
6.04 |
0.321 |
0.356 |
– |
10 |
5.14 |
5.67 |
6.49 |
6.04 |
6.90 |
6.53 |
7.46 |
0.396 |
0.440 |
0.51 |
11 |
6.23 |
6.85 |
7.84 |
7.29 |
2.0 |
5.6 |
9.03 |
0.479 |
0.533 |
– |
12 |
7.41 |
8.15 |
9.33 |
2.0 |
2.3 |
6.6 |
10.74 |
0.570 |
0.634 |
0.719 |
13 |
8.7 |
9.57 |
10.95 |
2.4 |
2.7 |
7.6 |
12.61 |
0.669 |
0.744 |
0.844 |
14 |
10.1 |
11.7 |
12.7 |
3.1 |
3.5 |
10.0 |
14.6 |
0.776 |
0.863 |
0.979 |
16 |
13.2 |
14.5 |
16.6 |
3.9 |
4.5 |
12.7 |
19.1 |
1.01 |
1.13 |
1.279 |
18 |
16.7 |
18.4 |
21.0 |
4.8 |
5.5 |
15.6 |
24.2 |
1.28 |
1.43 |
1.618 |
20 |
20.6 |
22.7 |
25.9 |
5.8 |
6.7 |
18.8 |
29.8 |
1.58 |
1.76 |
1.998 |
22 |
24.9 |
27.4 |
31.4 |
6.9 |
7.9 |
22.5 |
36.1 |
1.92 |
2.13 |
2.417 |
24 |
29.7 |
32.6 |
37.3 |
8.1 |
9.3 |
26.3 |
43.0 |
2.28 |
2.53 |
2.877 |
26 |
34.8 |
38.3 |
43.8 |
9.5 |
10.8 |
30.6 |
50.4 |
2.68 |
2.98 |
3.376 |
28 |
40.3 |
44.4 |
50.9 |
10.9 |
12.4 |
35.1 |
58.5 |
3.10 |
3.45 |
3.916 |
30 |
46.3 |
51.0 |
58.4 |
12.3 |
14.1 |
39.9 |
67.1 |
3.56 |
3.96 |
– |
32 |
52.7 |
58.0 |
66.4 |
13.9 |
15.9 |
45.0 |
76.4 |
4.05 |
4.51 |
5.114 |
34 |
59.5 |
65.5 |
74.9 |
15.6 |
17.8 |
50.5 |
86.2 |
4.58 |
5.09 |
– |
36 |
66.7 |
73.4 |
84.0 |
17.4 |
19.9 |
56.2 |
96.7 |
5.13 |
5.70 |
5.943 |
38 |
74.3 |
81.8 |
93.6 |
19.3 |
22.0 |
62.2 |
107.7 |
5.72 |
6.36 |
– |
40 |
82.3 |
90.7 |
104.0 |
21.2 |
24.3 |
68.7 |
119.3 |
6.33 |
7.04 |
7.331 |
42 |
90.8 |
99.9 |
114.3 |
23.3 |
26.7 |
75.4 |
131.6 |
6.98 |
7.76 |
– |
44 |
99.7 |
109.6 |
125.4 |
25.5 |
29.1 |
82.4 |
144.4 |
7.66 |
8.52 |
8.877 |
46 |
108.9 |
119.8 |
137.1 |
27.8 |
31.7 |
89.7 |
157.8 |
8.38 |
9.31 |
– |
48 |
118.6 |
130.5 |
149.3 |
30.2 |
34.6 |
97.9 |
171.8 |
9.12 |
10.14 |
– |
50 |
129.0 |
142.0 |
162.0 |
32.6 |
37.2 |
105.3 |
186.5 |
9.90 |
11.00 |
– |
52 |
139.2 |
153.1 |
175.2 |
35.1 |
40.2 |
113.6 |
201.7 |
10.70 |
11.90 |
12.4 |
Giải thích ký hiệu dây cáp thép cáp thép
Ở mọi dây cáp thép nào cũng có cấu tạo cơ bản như sau:
Tăm cáp (wire): Là những sợi thép – thành phần cấu tạo nên các tao cáp.
Tao cáp (strand): Là do các tăm cáp bện thành một khối xung quanh sợi thép lõi (center wire)
Bó cáp / Sợi cáp (wire rope): Các tao cáp bện vào nhau xung quanh lõi cáp tạo nên sợi cáp.
Lõi cáp (core): Là sợi cáp trung tâm. Lõi cáp có thể được chế tạo từ nguyên liệu khác nhau.
Cấu trúc sợi cáp thép được minh họa như hình bên dưới.
Lõi sợi tổng hợp FC (còn gọi là Fiber Core, ký hiệu là FC). Thông thường lõi này là lõi đay, lõi bố, sợi gai dầu hay nhựa PP.
Lõi thép (còn gọi là Independent Wire Rope Core, ký hiệu là IWRC). Lõi thép có cấu trúc giống như một sợi cáp thép thông thường.
Sau khi tìm hiểu cấu tạo kết cấu sợi cáp thép, và lõi cáp. Mời bạn đọc tiếp cách bện cáp (lay).
Các cách bện (xoắn) cáp (gọi là Lay) hay chiều bện
Bện cáp hay còn gọi là xoắn cáp là một quy trình quan trọng tạo ra sợi cáp thép. Cách bện cáp ảnh hưởng rất lớn đến độ bền, sức căng, và các tính năng khác của cáp.
Trên thị trường tồn tại các kiểu bện cáp sau:
Bện ngược, cáp xoắn trái (còn gọi Regular lay): Nghĩa là tao và sợi cáp được xoắn ngược hướng nhau.
Bện thuận, cáp xoắn phải (còn gọi là Lang lay): Nghĩa là hướng quấn tao và hướng quấn sợi cáp trên cùng một hướng.
Hướng bện có thể là bện trái (left lay) hay bện phải (right lay).
Xem thêm sản phẩm : cáp thép bọc nhựa & ma ní cẩu